Thuốc Zantac – Công dụng, Cách dùng và Giá bán

Bác sĩ phụ trách

Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần

Phó Giám đốc Chuyên môn

Thuốc Zantac được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm hoặc viên nén, chứa thành phần chính là Ranitidine. Loại thuốc này được đánh giá là có công dụng tốt trong điều trị rối loạn tiêu hóa từng cơn mãn tính, đau dạ dày, loét dạ dày lành tính và loét tá tràng.

Thuốc Zantac
Hiểu rõ thông tin về thuốc Zantac sẽ giúp bạn sử dụng dược phẩm đúng mục đích và đúng cách nhằm đạt được hiệu quả tối ưu

  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml, hộp 6 vỉ x 10 viên

Thông tin về thuốc Zantac

Để đảm bảo sử dụng thuốc Zantac đúng cách và đúng mục đích, đồng thời không bị dị ứng với bất cứ thành phần bào chế nào, việc tìm hiểu kỹ thông tin về dược phẩm là điều cần thiết.

Thành phần

Ranitidine là thành phần chính của thuốc Zantac. Khi được hấp thụ, hoạt chất này sẽ hoạt động bằng cách ức chế các thụ thể histamine H2 trên tế bào dạ dày, từ đó làm giảm lượng axit dạ dày tiết ra. 

Công dụng của thuốc Zantac

Dung dịch tiêm, viên nén Zantac có tác dụng ngăn ngừa và điều trị những bệnh lý có liên quan đến việc sản xuất axit dạ dày quá mức. Bao gồm:

Bỏ túi: Các Thuốc Trị Viêm Loét Dạ Dày Tốt Nhất Hiện Nay Và Lưu Ý

Dược lực

Dudine chứa ranitidin (C13H22N4O3S) là một loại hoạt chất đối kháng thụ thể histamin H2 có khả năng ức chế sự tiết acid dịch vị mạnh và mang tính chọn lọc cao. Do tác động kích thích của pentagastrin, histamin và một số chất gây tiết khác, Dudine có khả năng ức chế sự tiết acid của tế bào viền.

Dựa trên cơ sở khối lượng, chất ranitidin hoạt động mạnh hơn cimetidin. Theo thống kê chúng hoạt động mạnh hơn khoảng từ 4 – 9 lần.

Khả năng ức chế sự tiết acid phụ thuộc vào liều dùng thuốc và đáp ức tối đa mà người bệnh có thể đạt được với liều dùng thuốc dạng uống 150mg. Bên cạnh đó sự tiết pepsin cũng bị ức chế. Tuy nhiên trong thời gian sử dụng thuốc, sự tiết niêm dịch dạ dày không bị tác động cũng như không bị ảnh hưởng.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, hoạt chất Ranitidin được hấp thụ một cách nhanh chóng. Trong vòng 2 – 3 giờ, trong huyết tương đạt được nồng độ tối đa. Thời gian hoạt động là từ 8 – 12 giờ. Khoảng  2 -3 giờ là thời gian bán hủy.

Khi có thức ăn ở dạ dày, nồng độ Ranitidin trong huyết tương sẽ không bị tác động và không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Khi được chuyển hóa ở gan, Ranitidin tạo ra ba chất chuyển hóa chính. Đó là: Demethyl-ranitidin, N-oxyde và phần nhỏ hơn là S-oxyde.

Khi đưa thuốc vào cơ thể, chúng sẽ được đào thải chủ yếu thông qua nước tiểu. Tỉ lệ đào thải trong nước tiểu đối với hoạt chất ranitidin dạng tự do và tỉ lệ chuyển hóa của hoạt chất trong 24 giờ sau khi người bệnh uống một liều 100mg là vào khoảng 33%. Đối với cơ thể của những bệnh nhân bị suy thận, thời gian bán hủy của thuốc sẽ tăng lên từ 8 – 10 giờ. Điều này tạo ra sự tích lũy thuốc.

Trên thực tế tồn tại một mối liên quan tuyến tính giữa tác dụng ức chế acid và liều lượng. Đối với những bệnh nhân đang mắc bệnh loét dạ dày tá tràng, việc sử dụng Ranitidin dạng uống với liều 150mg/12 giờ có tác dụng thúc đẩy quá trình làm giảm hoạt tính ion H+ một cách đáng kể trung bình trong 24 giờ đến 69% và đến 90% lượng acid dạ dày vào ban đêm.

Nồng độ hữu hiệu trong máu của hoạt chất Ranitidin duy trì trong thời gian là 2 giờ đối với liều đơn duy nhất là 300mg hoặc đối với liều 150mg sử dụng 2 lần/ngày. Bên cạnh đó tính theo lượng acid tiết ra vào ban đêm và nồng độ acid trong 24 giờ, việc sử dụng 150mg hoạt chất Ranitidin dùng 2 lần/ngày sẽ ưu việt hơn việc sử dụng 200mg cimetidin 3 lần/ngày và 400mg/lần vào buổi tối (với p < 0,001 và 0,005 tương ứng).

Chống chỉ định

Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Ranitidine không được khuyến cáo sử dụng thuốc Zantac.

công dụng của thuốc Zantac
Thuốc Zantac chống chỉ định với những đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Ranitidine

Cách dùng

Tùy thuộc vào dạng bào chế mà thuốc Zantac được sử dụng theo những cách sau:

  • Đối với dung dịch tiêm: Thuốc Zantac được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm IV chậm.
  • Đối với viên nén bao phim: Sử dụng thuốc trước khi ăn bằng đường miệng.

Liều lượng

Liều dùng thuốc Zantac khác nhau ở người lớn và trẻ em. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng đối tượng, bác sĩ cũng sẽ cân nhắc cho bệnh nhân dùng thuốc tiêm hoặc thuốc uống với liều lượng thích hợp. Cụ thể như sau:

Đối với dung dịch tiêm

+ Người lớn: Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 25mg/giờ trong 2 giờ hoặc tiêm IV chậm 50mg/6 – 8 giờ. Có thể lặp lại liều dùng thuốc ở mỗi 6 – 8 giờ.

+ Trẻ em: Liều dùng thuốc cần được sử dụng theo chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.

Đối với viên nén bao phim

+ Người lớn

  • Điều trị loét dạ dày lành tính và loét tá tràng: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sử dụng từ 4 – 6 tuần.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Dùng 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều tối đa: Dùng 6 – 9 viên/ngày.
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sử dụng từ 4 – 6 tuần.
  • Dự phòng tái phát: Dùng 1 viên/lần/ngày.

+ Trẻ em

Đối với bệnh nhân là trẻ em, chỉ dùng thuốc Zantac dạng viên nén cho bé khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

cách sử dụng thuốc Zantac
Liều dùng thuốc Zantac được chỉ định tùy theo dạng bào chế và đối tượng sử dụng

Bảo quản

Thuốc Zantac cần dược bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Đồng thời tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng.

Giá thuốc

Thuốc Zantac đang được bán với giá 300.000 VNĐ/hộp 6 vỉ x 10 viên.

Tham khảo thêm: Thuốc Varogel – Tác dụng, Cách dùng và Giá bán

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Zantac

Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và nhanh chóng đẩy lùi bệnh, khi dùng thuốc Zantac bạn cần lưu ý những vấn đề quan trọng sau:

Khuyến cáo khi dùng

Thuốc Zantac cần được sử dụng thận trọng với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng, ung thư đường tiêu hóa
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Những người có tiền sử bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ của thuốc Zantac

Trong thời gian sử dụng thuốc Zantac để điều trị các bệnh lý, người bệnh có thể gặp một trong những tác dụng phụ sau:

Tác dụng phụ ít gặp

  • Viêm gan có hồi phục.
Tác dụng phụ của thuốc Zantac
Hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn xử lý nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào sau khi dùng thuốc Zantac

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Viêm tụy cấp
  • Mất bạch cầu hạt
  • Đau khớp
  • Quá mẫn cảm
  • Đau cơ
  • Lú lẫn tâm thần có hồi phục
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu có hồi phục.

Hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn xử lý khi bạn gặp phải một trong những tác dụng phụ nêu trên.

Thuốc Zantac đã được chứng minh là hiệu quả trong việc điều trị các tình trạng liên quan đến tăng tiết axit dạ dày. Tuy nhiên, do có một số tác dụng phụ tiềm ẩn, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để đảm bảo đây là sự lựa chọn điều trị phù hợp và an toàn nhất.

Có thể bạn quan tâm:

Ngày đăng 14:34 - 15/04/2024 - Cập nhật lúc: 11:58 - 27/04/2024
Chia sẻ:
Nhận biết sớm các biểu hiện đau dạ dày nhẹ đến nặng sẽ có hướng điều trị tối ưu nhất Triệu Chứng Đau Dạ Dày Nhẹ – Nặng: Cách Nhận Biết & Điều Trị

Triệu chứng đau dạ dày nhẹ thường khó phát hiện, dẫn đến tình trạng bệnh tiến triển nặng trước khi…

Ợ hơi nhiều là dấu hiệu của bệnh gì? Hướng dẫn cách chữa

Ợ hơi nhiều xảy ra khi không khí ứ đọng bên trong cơ quan tiêu hóa. Triệu chứng này có…

Đau Dạ Dày Nôn Ra Máu Là Bị Gì? Có Nguy Hiểm Không?

Đau dạ dày nôn ra máu là dấu hiệu điển hình của xuất huyết dạ dày (chảy máu dạ dày).…

Chữa đau dạ dày Các loại thuốc, chế độ ăn uống và sinh hoạt cho bệnh nhân đau dạ dày

Có rất nhiều nguyên nhân gây đau dạ dày, nhưng tùy vào từng trường hợp mà bác sĩ sẽ chỉ…

Phương pháp nội soi dạ dày gây mê và thông tin cần biết

Nội soi dạ dày gây mê phù hợp với những trường hợp chịu đau kém, dễ buồn nôn và nôn…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chia sẻ
Bỏ qua