Naphacogyl – Thuốc viêm lợi màu hồng và cách dùng

Bác sĩ phụ trách

BÁC SĨ PHAN ĐÌNH LONG

Cố vấn Chuyên môn

Thuốc naphacogyl, hay còn gọi là thuốc đau răng màu hồng được sử dụng phổ biến. Đây là một loại kháng sinh thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng. Bài viết thông tin về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng naphacogyl chữa bệnh răng lợi.

Thuốc naphacogyl chữa viêm lợi
Thuốc naphacogyl là thuốc kháng sinh chữa viêm lợi, viêm chân răng và viêm nha chu với viên thuốc màu hồng đặc trưng

  • Tên thuốc: Naphacogyl
  • Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, virus và ký sinh trùng
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thông tin về thuốc Naphacogyl 

Thuốc Naphacogyl là dược phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà (SĐK:VNB-2711-05). Naphacogyl được chỉ định trong điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau thủ thuật ngoại khoa và hỗ trợ điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp và mãn tính.

Hiện nay thuốc Naphacogyl có mặt tại hầu hết các hiệu thuốc Tây dưới dạng thuốc uống không kê đơn. Người bị bệnh sâu răng, viêm nướu răng hay viêm nha chu, nhiễm trùng chân răng có thể sử dụng Naphacogyl để phòng tránh biến chứng.

Thành phần thuốc Naphacogyl

Thành phần chính của Naphacogyl là những chất hóa dược có tác dụng chống viêm, giảm sưng, ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Tính hóa dược của thuốc đều được chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua đường niệu. Thành phần chính có trong thuốc Naphacogyl gồm có:

  • Spiramycin 100mg: Một chất kháng sinh thuộc nhóm macrolide nhạy cảm với hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh thông thường. Spiramycin có hiệu quả mạnh và phổ kháng khuẩn rộng hơn Erythromycin.
  • Metronidazole 125mg: Một chất kháng khuẩn nhóm nitro-5-imidazole, ngoài ra Metrodinazole còn có tác dụng hữu hiệu trong ức chế nhóm vi khuẩn kỵ khí gram âm và một số loại ký sinh trùng.
  • Tá dược: Glycerin,  Lactose, Aerosil, Eudragit E100, Eratab, Sunset yellow lake, Magnesium stearate,…

Công dụng của thuốc Naphacogyl

Thuốc Naphacogyl thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp hoặc mãn tính, kết hợp dự phòng tái phát viêm nhiễm trùng. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng trong điều trị chứng áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.

Thuốc naphacogyl chữa bệnh răng miệng
Thuốc naphacogyl được sử dụng trong điều trị các vấn đề vè răng lợi do vi khuẩn gây ra

Naphacogyl  tham gia vào hoạt động khắc phục các tế bào khỏe mạnh, đối với bệnh viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai và viêm dưới hàm. Thuốc cũng được phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Chỉ định sử dụng Naphacogyl 

Naphacogyl phù hợp với những trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, không đáp ứng điều trị với virus. Thuốc Naphacogyl chỉ định dùng cho những trường hợp sau:

  • Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau thủ thuật ngoại khoa.
  • Điều trị tình trạng nhiễm trùng răng miệng cấp và mãn tính
  • Cải thiện tình trạng viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, áp xe răng,…
  • Kiểm soát triệu chứng viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, viêm nha chu, viêm dưới hàm,…).

Trong một số trường hợp bệnh lý cần điều trị với kháng sinh cũng có thể sử dụng thuốc Naphacogyl. Tuy nhiên dùng thuốc với bất kỳ mục đích nào cũng cần đến sự cho phép của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc naphacogyl có dùng được cho phụ nữ mang thai
Không sử dụng thuốc naphacogyl nếu bạn đang trong 3 tháng đầu thai kỳ

Một số người bệnh sử dụng Naphacogyl có thể xảy ra tác dụng phụ. Chống chỉ định Naphacogyl đối với những trường hợp sau:

  • Phụ nữ mang thai và người đang cho con bú
  • Người có tiền sử quá mẫn với Acetyl Spiramycin, Metronidazole
  • Bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất khác của nhóm imidazole
  • Đã hoặc đang nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Nhóm người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.

Dạng bào chế – quy cách

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên

Cách sử dụng thuốc và liều lượng

Liều lượng thuốc được chỉ dẫn trên bao bì cung cấp từ nhà sản xuất,. Trao đổi với nhân viên y tế và đọc kỹ hướng dẫn để biết liều dùng, cách sử dụng và thời điểm dùng thuốc.

Liều dùng quy định:

Liều dùng thuốc Naphacogyl được quy định theo mức độ nhiễm khuẩn, thể chất và độ tuổi bệnh nhân, cùng với khả năng tiếp nhận thuốc của người bệnh. Đối với người trưởng thành và trẻ em sử dụng thuốc theo liều lượng sau:

Đối với người trưởng thành

  • Uống thuốc 2 – 3 viên/ lần
  • Ngày dùng 2 lần

Đối với trẻ em từ 10 – 15 tuổi

  • Uống thuốc 3 viên/ ngày
  • Chia thành nhiều lần uống

Đối với trẻ em từ 5 – 10 tuổi

  • Uống thuốc 1 viên/ lần
  • Ngày dùng 2 lần

Cách dùng:

  • Thuốc Naphacogyl dùng bằng đường uống
  • Nên uống vào bữa ăn

Sau thăm khám, bệnh nhân có thể được chỉ dẫn liều lượng sử dụng Naphacogyl riêng biệt. Nếu tình trạng nhiễm trùng răng lợi không có cải thiện sẽ phải sử dụng loại kháng sinh khác để thay thế. Nếu như bệnh lý trở nên nghiêm trọng, bác sĩ có thể tăng liều/ tần suất hoặc chỉ định một loại thuốc khác.

Trong trường hợp người bệnh nhận thấy các biểu hiện bất thường xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc cần dừng liều dùng ngay. Một số phản ứng không tương tác thuốc có thể khiến tình trạng bệnh trở nên xấu hơn.

Bảo quản thuốc

  • Người dùng bảo quản thuốc Naphacogyl ở nơi khô ráo, thoáng mát, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc những nơi có độ ẩm cao.
  • Không dùng các loại thuốc quá hạn, thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, biến chất. Thuốc Naphacogyl biến chất có thể gây nguy hiểm cho người bệnh nếu sử dụng.
  • Đối với trường hợp sử dụng thuốc lâu ngày, cần đọc hướng dẫn trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Naphacogyl

Naphacogyl được bày bán công khai tại các hiệu thuốc tây, điều này giúp người bệnh chủ động sử dụng thuốc. Tuy nhiên từ đó mà nhiều người bệnh lạm dụng Naphacogyl. Sử dụng thuốc thường xuyên có thể khiến tế bào kháng thể tự nhiên bị hạn chế hoạt động, điều này gây ra nguy cơ nhờn thuốc.

cách sử dụng thuốc naphacogyl
Có thể sử dụng naphacogyl theo liều dùng nhà sản xuất nếu bạn có các triệu chứng viêm, sưng và đau nướu

Những lưu ý sử dụng thuốc Naphacogyl người dùng cần tuân thủ là:

Thận trọng

Thuốc Naphacogyl là kháng sinh được bào chế ở dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể. Vì thế thuốc có khả năng gây độc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi. Trong trường hợp bác sĩ nhận thấy người bệnh có nguy cơ ngộ độc khi dùng thuốc, bạn sẽ được sẽ giảm liều hoặc giãn thời gian giữa hai liều thuốc.

Naphacogyl  đã được thực nghiệm trên động vật, trong đó thành phần Metronidazole và Spiramycin đều không quái thai hay dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên nhóm phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu không nên tùy tiện dùng Naphacogyl hay bất cứ loại thuốc nào. Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu bạn nằm trong nhóm sau:

  • Những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc nên cân nhắc trước khi sử dụng.
  • Người bệnh bị loét dạ dày, viêm ruột hồi và viêm ruột kết mãn tính tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc.
  • Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú do thành phần hoạt chất có trong Naphacogyl có khả năng thải trừ qua nhau thai và sữa mẹ.
  • Nhóm bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc rối loạn chức năng một trong hai cơ quan này nên điều chỉnh liều dùng phù hợp do Naphacogyl  chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
  • Người bệnh không nên thuốc Naphacogyl khi nằm. Thời điểm uống thuốc tốt nhất là sau khi uống và sau khi uống khoảng 15 phút.

Với những trường hợp bắt buộc, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú thể ngưng cho trẻ bú nếu cấp thiết sử dụng thuốc Naphacogyl. Đồng thời người bệnh cũng nên chủ động thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được dự phòng những rủi ro có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Naphacogyl gây ra những tác dụng phụ nhất định trong một số trường hợp. Tác dụng không mong muốn có thể phát sinh trong thời gian người bệnh dùng Naphacogyl. Khả năng ảnh hưởng của tác dụng phụ tăng lên khi người bệnh sử dụng thuốc ở liều cao hoặc dùng trong điều trị dài hạn. Trong đó những tác dụng phụ thường gặp phải gồm có:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Viêm lưỡi
  • Đau dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Nổi mề đay
  • Viêm miệng
  • Vị kim loại trong miệng
  • Giảm bạch cầu vừa phải (có hồi phục)

Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ hiếm gặp, chủ yếu thường phát sinh khi sử dụng thuốc trong thời gian dài. Thận trọng nếu bạn có những biểu hiện sau:

  • Nước tiểu sẫm màu
  • Chóng mặt
  • Mất phối hợp giữa các chi
  • Dị cảm
  • Mất điều hòa
  • Viêm đa thần kinh cảm giác

Nếu có các triệu chứng trên, người bệnh nên nhanh chóng thông báo với bác sĩ để được hỗ trợ và theo dõi trong quá trình điều trị.

Tương tác thuốc

Thuốc Naphacogyl  có thành phần Metronidazole và Spiramycin, chúng phản ứng với một số thuốc khác. Người bệnh cân nhắc khi dùng thuốc Naphacogyl  cùng lúc với các loại thuốc sau:

  • Lithi: Thành phần Metronidazole có trong Naphacogyl có thể gây mất cân bằng chỉ số Lithi trong máu và gây độc cho cơ thể.
  • Fluorouracil: Naphacogyl có trong thuốc có thể gây ức chế hoạt động loại trừ Fluorouracil, đồng thời Naphacogyl cũng làm tăng độc tính của thuốc.
  • Thuốc giãn cơ Vecuronium:  Thành phần Naphacogyl phát huy tác dụng mạnh mẽ của nhóm giãn cơ Vecuronium.
  • Disulfiram: Thông thường sử dụng Naphacogyl cùng lúc với nhóm thuốc có Naphacogyl có thể gây ngộ độc cho hệ thần kinh. Bệnh nhân có thể bị lú lẫn, giảm trí nhớ, rối loạn tinh thần,…..
  • Thuốc tránh thai: Phụ nữ sửdụng thuốc ngừa thai không phát huy hiệu quả do ức chế tác dụng từ chất Spiramycin có trong thuốc Naphacogyl.
  • Thuốc chống đông đường uống – warfarin: Dùng thuốc cùng lúc với  Metronidazole của Naphacogyl có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết do gan giảm sự dị hóa. Nếu người bệnh bắt buộc điều trị với cả hai loại thuốc cùng lúc, có thể điều chỉnh liều và thời gian dùng thuốc chống đông.
  • Rượu và đồ uống chứa cồn: Dùng thuốc Naphacogyl cùng lúc với Naphacogyl sẽ gây ra hiệu ứng Antabuse khiến tim đập nhanh, cơ thể nóng bừng, nôn mửa,…..

Biện pháp xử lý khi sử dụng Naphacogyl quá liều

Trong  nhiều trường hợp sử dụng Naphacogyl quá liều có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Những biểu hiện cho thấy cơ thể có phản ứng bất lợi khi sử dụng Naphacogyl quá liều là nôn, buồn nôn, đau đầu, hoa mắt, viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật,…

Không có thuốc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Naphacogyl. Nếu như mới vừa uống thuốc, người bệnh có thể tạo cảm giác buồn nôn và nôn để đẩy thuốc ra ngoài. Cần thông báo với bác sĩ ngay nếu bạn sử dụng Naphacogyl quá liều. Thông thường bệnh nhân sẽ được điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Thuốc Naphacogyl giá bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu?

  • Thuốc Naphacogyl có giá bán dao động từ 20 – 25.000 đồng/ Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hiện nay thuốc Naphacogyl được bán phổ biến tại các hiệu thuốc tây trên toàn quốc. Hoặc bạn cũng có thể đặt mua thuốc tại những cửa hàng, trang web trực tuyến. Cần lưu ý kiểm tra vỏ bao bì và hạn sử dụng của Naphacogyl để tránh mua phải loại thuốc kém chất lượng.

Bài viết đã thông tin về thuốc Naphacogyl – Thuốc viêm lợi màu hồng cũng như cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh răng miệng. Người bệnh nên thăm khám chuyên khoa trước khi sử dụng thuốc để nhận được hướng dẫn dùng thuốc phù hợp, an toàn và không gây tác dụng phụ.

Có thể bạn quan tâm

Chia sẻ:
Viêm niêm mạc miệng Viêm Niêm Mạc Miệng: Biểu Hiện và Biện Pháp Khắc Phục

Viêm niêm mạc miệng là tình trạng các lớp bao phủ quanh miệng, lưỡi bị viêm tạo thành vết loét.…

Bé bị viêm loét miệng họng sốt cao Bé Bị Viêm Loét Miệng Họng Sốt Cao: Nên Xử Lý Thế Nào?

Bé bị viêm loét miệng họng sốt cao có thể xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Các biểu…

Naphacogyl - Thuốc viêm lợi màu hồng và cách dùng Naphacogyl – Thuốc viêm lợi màu hồng và cách dùng

Thuốc naphacogyl, hay còn gọi là thuốc đau răng màu hồng được sử dụng phổ biến. Đây là một loại…

Viêm loét miệng Viêm Loét Miệng: Nguyên Nhân, Dấu Hiệu, Cách Chữa Trị

Viêm loét miệng là một trong những tình trạng phổ biến xảy ra tại khoang miệng ở cả người lớn…

Viêm loét miệng mãn tính Viêm Loét Miệng Mãn Tính: Giải Pháp Chữa Trị, Ngăn Ngừa

Viêm loét miệng mãn tính là tình trạng niêm mạc miệng, môi, má, mô nướu... bị viêm nhiễm và hình…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chia sẻ
Bỏ qua