Trâu cổ
Trâu cổ là loại dây leo, mọc hoang nhiều tại các địa phương ở nước ta. Thân, cành, lá và quả của thảo dược này đều có tác dụng dược lý nên được tận dụng để điều trị chứng liệt dương, di mộng tinh, đau nhức xương khớp, tia sữa tắc, tuyến vú sưng đau…
Mô tả cây dược liệu trâu cổ
- Tên gọi khác: Bị lệ, cây sộp, vẩy ốc, vương bất lưu hành (quả của cây),…
- Tên khoa học: Ficus pumila L.
- Họ: Dâu tằm (danh pháp khoa học: Moraceae)
1. Đặc điểm thực vật
Trâu cổ là loài thực vật dây leo, mọc bò và có rễ bám. Cây có nhiều nhánh, khi còn non thường có mủ trắng. Lá không có cuống, các lá ở gốc thường có hình tim và nhỏ như vảy ốc (nên còn được gọi là cây vảy ốc).
Các lá trên có cuống dài và kích thước lớn hơn. Hoa mọc thành cụm, quả màu xanh và chuyển sang màu đỏ khi chín. Mùa hoa rơi vào tháng 5 – 10 hằng năm.
Một số hình ảnh về cây, quả trâu cổ (cây sộp):
Tham khảo thêm: Cây Đinh Lăng: Các Tác Dụng Quý Với Sức Khỏe, Trị Bệnh
2. Bộ phận dùng
Cành, lá, rễ và quả của cây được sử dụng để làm thuốc.
3. Phân bố
Cây có nguồn gốc ở Malaysia và Ấn Độ. Loài thực vật này thường mọc hoang nhưng cũng có khi được trồng để làm cảnh.
4. Thu hái – sơ chế
Thời điểm thu hái thường là vào mùa thu, sau đó khi hái về thì đem đồ chín và thái nhỏ. Thân và cành non có thể thu hái quanh năm, sau đó dùng tươi hoặc cắt nhỏ, phơi khô để dùng dần.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo.
6. Thành phần hóa học
Quả có chứa 13% chất gôm, khi thủy phân cho fructose, arabinose và glucose. Ngoài ra, lá và thân cây có các thành phần hóa học như b-amyrin, taraxeryl aceatate, b-sitosterol, mesoinositol,…
Vị thuốc trâu cổ
Trâu cổ là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, được biết đến với tác dụng chữa trị nhiều loại bệnh, chúng không chỉ phổ biến trong dân gian mà còn được nghiên cứu khoa học để khai thác tiềm năng dược liệu.
Tham khảo thêm: Sâm Vũ Diệp (Tam Thất Hoang) – Công Dụng Và Cách Dùng
1. Tính vị
- Quả (vương bất lưu hành) có vị ngọt, tính mát.
- Lá có vị chát, hơi chua, tính mát.
- Dây có vị hơi đắng, tính bình.
- Thân và rễ có bị hơi đắng, tính bình.
2. Qui kinh
Chưa có nghiên cứu.
3. Tác dụng dược lý
Trâu cổ có nhiều dược tính tuyệt vời, được ứng dụng trong cả đông y lẫn y học hiện đại:
Theo Đông Y:
- Tác dụng: Quả có công dụng thông sữa, lợi thấp, cổ tính và tráng dương. Rễ và thân có tác dụng giải độc, hoạt huyết, hoạt lạc và khu phong. Lá có tác dụng tiêu thũng và giải độc.
- Chủ trị: Đau lưng, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ung thũng, phong thấp, chữa di mộng tinh, lòi dom, tắc tia sữa, sang độc ung nhọt, nhức mỏi chân tay, đinh sang ngửa lở, tổn thương do té ngã, bồi bổ khí huyết,…
- Có thể được dùng thay thế hoàng kỳ trong một số bài thuốc.
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Ức chế sự phát triển của tế bào ung thư phổi.
- Nước sắc từ quả của trâu cổ có tác dụng hưng phấn cổ tử cung.
Tham khảo thêm: 15 Công Dụng Của Sắn Dây và Cách Sử Dụng – Kiêng Kỵ
4. Cách dùng – liều lượng
Có thể dùng dược liệu ở dạng sắc uống, ngâm rượu, nấu thành cao,… Liều dùng trung bình 6 – 12g/ ngày.
Một số bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc trâu cổ
Nhờ chứa nhiều hoạt chất có lợi, trâu cổ đã được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc chữa bệnh, mang lại nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe.
1. Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp, tăng cường tiêu hóa, điều kinh và bồi bổ sức khỏe
- Chuẩn bị: Thân cây 10 – 20g, cành lá 30g.
- Thực hiện: Dùng nguyên liệu tươi rửa sạch và sắc uống. Hoặc đem nấu thành cao lỏng, ngày dùng từ 5 – 10g.
2. Bài thuốc chữa tắc tia sữa, sản phụ ít sữa và sưng đau vú
- Chuẩn bị: Lá mua, bồ công anh mỗi thứ 15g và quả trâu cổ 40g.
- Thực hiện: Đem sắc uống hằng ngày. Đồng thời dùng lá bồ công anh giã nát, thêm giấm vào và chưng nóng, sau đó chườm và đắp lên vú để giảm sưng đau.
3. Bài thuốc chữa chứng di tinh và rối loạn cương dương
- Chuẩn bị: Dây sàn sạt và vương bất lưu hành mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Đem sắc đặc và dùng uống trong ngày.
4. Bài thuốc ngâm rượu hỗ trợ trị các yếu sinh lý nam, di tinh, liệt dương
- Bài thuốc 1: Chuẩn bị đậu đen 50g, lá, cành và quả trâu cổ 100g, 250ml rượu trắng. Đem xay nhuyễn các nguyên liệu, sau đó ngâm với rượu trong 10 ngày. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ (khoảng 10 – 30ml), ngày dùng 1 lần.
- Bài thuốc 2: Dùng quả trâu cổ khô 2kg, rượu trắng 40 độ 6 lít và đậu đen (sao thơm) 1kg. Đem ngâm với rượu trong 20 ngày là dùng được.
Tham khảo thêm: Cây nam sâm – Đặc điểm nhận diện và các tác dụng trị bệnh
5. Bài thuốc chữa thấp khớp mãn tính
- Chuẩn bị: Tang chi 10g, dây đau xương 10g, lá lốt 10g, thiên niên kiện 10g, rễ gấc 10g, cành, lá và thân trâu cổ 20g, dây rung rúc 12g, rễ tầm xuân 20g, rễ cỏ xước 20g và phục linh 20g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc 2 lần và lấy 400ml nước, sau đó đun nhỏ lửa cho cô lại. Đem cao hòa với rượu và chia đều thành 3 lần dùng trong ngày.
6. Bài thuốc giúp giải khát và thanh nhiệt
- Chuẩn bị: Quả trâu cổ chín.
- Thực hiện: Đem rửa sạch, xay nghiền và ép lấy nước. Nước ép sẽ tự động chuyển thành dạng thạch. Sau đó dùng dao thái sợi, thêm đường và đá vào uống.
7. Bài thuốc trị lưỡi sưng cứng và tổn thương tim
- Chuẩn bị: Bạch cập 60g, chích thảo 40g, đại hoàng 40g, lôi hoàn 60g, tang bạch bì căn 20g, vương bất lưu hành 40g, cát cánh 40g, diên hồ sách 60g, đương quy 40g, quế chi 40g, tân lang 60g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột, mỗi lần dùng 12g sắc với 3 lát gừng và uống.
8. Bài thuốc trị vết thương làm độc
- Chuẩn bị: Xuyên tiêu 1.2g, thược dược, hậu phác, hoàng cầm và can khương mỗi thứ 0.8g, cam thảo 7.2g, vương bất lưu hành, sóc diệu tế diệp và tang đông căn bạch bì mỗi thứ 4g.
- Thực hiện: Dùng vương bất lưu hành, sóc diệu tế diệp và tang đông căn bạch bì đốt tồn tính và phơi râm trong 100 ngày. Sau đó đem tất cả tán bột, mỗi ngày dùng 8 – 12g.
9. Bài thuốc trị đau nhức xương khớp và phong thấp
- Chuẩn bị: Lá, cành và thân trâu cổ 15g hoặc có thể thêm tang chi, dây đau xương, rễ gấc và tang ký sinh mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
10. Bài thuốc chữa chứng lòi dom (bệnh trĩ) và lỵ lâu ngày
- Chuẩn bị: Quả trâu cổ 15 – 20g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 3 lần và uống trước khi ăn.
Tham khảo thêm: Thạch Quyết Minh – Công Dụng, Cách Bào Chế, Sử Dụng Vị Thuốc
11. Bài thuốc trị đau dây thần kinh tọa, chóng mặt và đau đầu
- Chuẩn bị: Rễ trâu cổ 15g, có thể phối hợp với rễ cỏ xước và quả cối xay mỗi thứ 12g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
12. Bài thuốc trị tiểu rắt, tiểu buốt và hư lao
- Chuẩn bị: Xích thược 28g, tử cầm 20g, mộc thông 28g, đương quy 28g, vương bất lưu hành 40g, sinh địa 40g, hoạt thạch 40g và du bạch bì 28g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột, mỗi lần dùng 12 – 16g uống với cháo, dùng khi đói.
13. Bài thuốc chữa tia sữa tắc khiến vú sưng đau
- Chuẩn bị: Vương bất lưu hành và xích thược mỗi thứ 6g, thông thảo 4g, mạch nha (sao) 12g và thông bạch 20g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
14. Bài thuốc trị sữa không thông xuống
- Chuẩn bị: Xuyên sơn giáp, quả trâu cổ, thục địa, bạch thược, đương quy, thông thảo, mạch môn, phục linh mỗi thứ 4g, xuyên khung 2g, cam thảo 1.2g.
- Thực hiện: Đem giò heo hầm cho nhừ rồi cho thuốc vào nấu và uống khi đói.
Tham khảo thêm: Cây Tầm Bóp – Tác Dụng Và Các Bài Thuốc Hay Chữa Bệnh Hiệu Quả
Những lưu ý khi dùng bài thuốc từ dược liệu trâu cổ
Trâu cổ là một loại dược liệu quý trong y học cổ truyền, được sử dụng từ lâu đời với nhiều công dụng chữa bệnh. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao và tránh những tác dụng phụ không mong muốn, việc sử dụng cần phải tuân thủ một số nguyên tắc quan trọng sau đây:
- Chọn đúng loại trâu cổ: Có nhiều loại trâu cổ khác nhau, nên cần xác định đúng loại cây để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng.
- Sử dụng đúng liều lượng: Trâu cổ có dược tính cao, việc sử dụng quá liều có thể gây phản ứng phụ hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ: Trước khi dùng trâu cổ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đặc biệt là khi kết hợp với các loại thuốc khác.
- Kiêng kỵ khi có bệnh lý khác: Người bị các bệnh mãn tính hoặc nhạy cảm với thành phần của trâu cổ nên cẩn thận, tránh sử dụng nếu có tiền sử dị ứng.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nên tránh sử dụng để tránh tác động không mong muốn.
- Chế biến đúng cách: Khi sử dụng trâu cổ làm thuốc, cần sơ chế và chế biến đúng cách để không làm mất tác dụng dược tính.
- Kiểm tra nguồn gốc dược liệu: Nên sử dụng dược liệu trâu cổ từ nguồn uy tín để tránh tình trạng nhiễm hóa chất hoặc thuốc trừ sâu.
Trâu cổ có tác dụng dược lý đa dạng và được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Tuy nhiên để tránh các rủi ro khi sử dụng, bạn nên tiến hành thăm khám để được bác sĩ tư vấn các bài thuốc phù hợp.
Có thể bạn quan tâm:
- Cây Sài Đất: Vị Thuốc Quý Với Nhiều Tác Dụng Trị Bệnh
- Rau Ngổ Trâu – Công dụng và cách dùng trị bệnh
Bình luận (1)
Bài thuốc dối loạn cương dương và đi tinh có nấu thành cao dk a xin bác sỹ tư vấn ạ