Bí Ngô (bí đỏ) và 10 công dụng với sức khỏe

Bí ngô đem lại vô vàn lợi ích cho sức khỏe như giúp điều hòa huyết áp, ngăn ngừa ung thư, bệnh tim mạch, tiểu đường, tốt cho hệ tiêu hóa… Tuy nhiên, nếu bổ sung không đúng cách thì các vấn đề rủi ro cũng sẽ rất dễ phát sinh.

bí ngô
Bí ngô là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với vô vàn lợi ích cho sức khỏe

Giá trị dinh dưỡng từ bí ngô

Bí ngô là một loại thực phẩm rất giàu dinh dưỡng, đặc biệt tốt cho sức khỏe. Mặc dù rất giàu vitamin và khoáng chất nhưng loại quả này lại chứa rất ít calo.

Theo các chuyên gia dinh dưỡng phân tích thì trong 100g bí ngô sẽ có những thành phần dưỡng chất sau:

  • 0,3g nước
  • 1,8g protein
  • 27kcal năng lượng
  • 0,7g chất xơ
  • 0,1g chất béo
  • 6,1g carbohydrate
  • 10mg magie
  • 16mg mangan
  • 16mg photpho
  • 0,1mg kẽm
  • 349mg kali
  • 0,06mg vitamin B1
  • 8mg vitamin C
  • 0,03mg vitamin B2
  • 1,06mg vitamin E
  • 1,1 μg vitamin K

10 Công dụng tuyệt vời của bí ngô với sức khỏe

Sau đây là những công dụng chính mà bí ngô mang đến cho sức khỏe:

1. Hỗ trợ hoạt động tiêu hóa

Bí ngô là một nguồn chất xơ tốt giúp cơ thể cảm thấy no, đồng thời thúc đẩy quá trình tiêu hóa lành mạnh. Lợi ích về sức khỏe của chất xơ trong bí ngô không dùng lại ở đó, nó còn làm giảm nguy cơ béo phì, đồng thời tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng.

Bên cạnh đó, hàm lượng chất xơ trong loại quả này còn làm chậm quá trình hấp thu carbohydrate, gồm cả đường tự nhiên. Từ đó còn giúp cơ thể cân bằng tốt hơn lượng đường trong máu.

Cũng giống như nhiều loại rau củ và trái cây hydrat hóa khác, loại quả này có tới khoảng 90% là nước. Đây là yếu tố quan trọng để hỗ trợ cho nhu động ruột hoạt động tốt hơn. Từ đó sẽ kích thích hoạt động tiêu hóa, làm giảm nguy cơ chướng bụng, đầy hơi hay táo bón.

2. Điều hòa huyết áp

Hàm lượng Kali và các chất chống oxy hóa dồi dào trong bí ngô không chỉ tốt cho tim mạch mà còn hỗ trợ điều hòa huyết áp. Dầu chiết từ hạt bí ngô rất tốt cho sức khỏe, có thể giúp hạ huyết áp và ngăn ngừa huyết áp cao.

Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc tiêu thụ Kali cũng quan trọng tương tự như giảm lượng Natri trong điều trị huyết áp cao. Tăng lượng kali bằng cách ăn bí ngô cũng được cho là liên kết với giảm nguy cơ đột quỵ, chống mất xương hay mất khối lượng cơ bắp.

3. Ngăn ngừa nguy cơ ung thư

Sự kết hợp giữa các thành phần như vitamin A, C, chất sắt và hàng loạt các chất dinh dưỡng khác trong bí đỏ sẽ giúp tạo ra rào cản tự nhiên cho cơ thể để chống lại các tế bào ung thư.

Tiêu thụ các chất chống oxy hóa có trong bí ngô sẽ làm giảm stress oxy hóa – một yếu tố chính giúp giảm nguy cơ ung thư. Thực nghiệm chỉ ra rằng, loại quả này có thể giúp giảm nguy cơ ung thư vú, tuyến tiền liệt hay ruột kết.

Ngoài ra, tiêu thụ chất xơ hòa tan trong bí đỏ có liên quan trực tiếp đến tác dụng làm giảm nguy cơ ung thư dạ dày và ruột kết.

4. Chống lại bệnh tiểu đường

Bí ngô mặc dù là nguồn thức ăn có chứa giá trị dinh dưỡng cao những hàm lượng calo lại khá thấp. Tuân thủ một chế độ ăn ít calo là chìa khóa đề có thể kiểm soát bệnh tiểu đường tuýp 2. Đối với những người mắc bệnh tiểu đường thì bí ngô chính là một lựa chọn sáng suốt trong chế độ ăn.

tác dụng của bí ngô
Nhiều thành phần trong bí ngô có thể điều tiết quá trình sản sinh insulin giúp kiểm soát đường huyết

Các chất phytochemical trong loại quả này đã được chứng minh là có khả năng kiểm soát lượng đường trong máu. Từ đó ngăn ngừa và làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Ngoài ra, tăng cường tiêu thụ chất xơ từ bí đỏ cũng có thể giúp duy trì lượng đường trong máu. Điều này có thể hỗ trợ giảm cân, đồng thời giúp kiểm soát bệnh tiểu đường tốt hơn.

5. Cải thiện khả năng miễn dịch

Nhiều thành phần dưỡng chất tồn tại trong bí ngô được cho là có thể tăng cường hệ thống miễn dịch. Phải kể đến nhất là beta-carotene có thể chuyển hóa thành vitamin A. Mà loại vitamin này là yếu tố cần thiết giúp chống lại nhiễm trùng. Thống kê ghi nhận những người thiếu vitamin A thường sẽ có hệ thống miễn dịch yếu hơn.

Hàm lương vitamin C dồi dào trong loại quả này còn được chứng minh là có thể kích thích quá trình sản xuất các tế bào bạch cầu. Từ đó giúp cho các tế bào miễn dịch hoạt động hiệu quả hơn và thúc đầy làm lành vết thương nhanh hơn.

Ngoài hai loại vitamin được đề cập ở trên, bí ngô cũng là một nguồn vitamin E, sắt vcũng như folate tốt. Tất cả đều được các chuyên gia dinh dưỡng cho là có thể hỗ trợ hệ thống miễn dịch.

6. Tăng cường sức khỏe đôi mắt

Bí đỏ chính là nguồn carotenoids phong phú, nó có thể nhanh chóng chuyển đổi thành vitamin A khi dung nạp vào cơ thể. Đây là yếu tố quan trọng để giữ cho đôi mắt luôn được khỏe mạnh.

Thống kê cho thấy rằng, những người có lượng beta-carotene cao hơn sẽ có nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể thấp hơn. Bí đỏ rất giàu lutein và zeaxanthin, đây là hai hợp chất có liên quan đến nguy cơ thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể do vấn đề tuổi tác.

Hàm lượng lớn các vitamin C, E trong bí đỏ còn hoạt động như chất chống oxy hóa. Có thể giúp ngăn chặn các gốc tự do gây tổn hại cho các tế bào mắt.

7. Tăng cường chức năng cơ bắp

Tác dụng tuyệt vời này của bí đỏ chính là nhờ vào hàm lượng kali, magie và acid amin dồi dào. Kali chính là một dưỡng chất tốt, được cho là thiết yếu trong việc cải thiện chức năng của cơ bắp. 

Còn hàm lượng acid amin trong hạt bí ngô chính là nguồn tốt giúp xây dựng và phát triển cơ bắp. Và khi hoạt động nhiều thì magie lại là yếu tố cần thiết để cơ bắp của bạn được thư giãn.

8. Thúc đẩy làn da khỏe mạnh

Bí ngô được xem như là một liều thuốc tự nhiên hữu hiệu rất tốt cho làn da của bạn. Nó có chứa nhiều carotenoit như beta-carotene, khi được dung nạp vào cơ thể sẽ dễ dàng chuyển hóa thành vitamin A.

tác dụng của bí ngô
Có thể dùng bí ngô để làm mặt nạ dưỡng da ngăn ngừa lão hóa

Nhiều nghiên cứu cho thấy các caroten như beta-carotene có khả năng hoạt động giống như một loại kem chống nắng tự nhiên. Sau khi ăn hàm lượng carotenoids sẽ được vận chuyển tới các cơ quan khác nhau bao gồm cả da. Tại đây, chúng sẽ thực hiện chức năng giúp bảo vệ các tế bào da chống lại các tia UV có hại.

Ngoài ra, hàm lương vitamin C có trong bí đỏ cũng được cho là rất cần thiết giúp làn da luôn khỏe mạnh. Loại vitamin này thúc đẩy quá trình sản sinh collagen – 1 loại protein giữ cho da luôn căng mịn và chống lại quá trình lão hóa. 

Không dừng lại ở đó, bí ngô còn chứa lutein, zeaxanthin, vitamin E và nhiều chất chống oxy hóa khác đã được minh chứng là giúp tăng khả năng phòng vệ của da để chống lại tia UV.

9. Lợi ích với sức khỏe tim mạch

Hàng loạt dưỡng chất trong bí ngô có thể giúp cải thiện sức khỏe tim mạch. Hàm lượng vitamin C, Kali hay chất xơ dồi dào trong bí đỏ có liên quan trực tiếp đến lợi ích cho tim.

Bổ sung đầy đủ hàm lượng Kali mà cơ thể cần sẽ giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ. Ngoài ra, bí ngô còn là nguồn chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các cholesterol xấu mà quá trình oxy hóa gây ra.

10. Tốt cho mái tóc

Bí ngô là một nguồn khoáng chất rất phong phú bao gồm kali và kẽm. Kali giúp tóc khỏe mạnh, đồng thời cải thiện sự phát triển trở lại. Còn kẽm là dưỡng chất thiết yếu giúp duy trì collagen.

Từ đó đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy một mái tóc khỏe mạnh. Ngoài ra, bí đỏ còn chứa folate, một loại vitamin B quan trọng giúp kích thích mọc tóc nhờ khả năng cải thiện quá trình lưu thông máu.

Những lưu ý khi bổ sung bí ngô vào khẩu phần ăn

Bí ngô mặc dù đem lại vô vàn lợi ích cho sức khỏe nhưng để đảm bảo an toàn, tránh gặp rủi ro cần chú ý đến các vấn đề sau:

  • Không nên ăn quá nhiều bí đỏ một lúc bởi hàm lượng chất xơ quá cao có thể gây đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Phụ nữ mang thai nên ăn loại quả này với số lượng vừa phải, tầm 2 bữa/tuần. Các món thích hợp như xào, luộc, nấu canh hay nấu chè.
  • Những người có cơ địa quá mẫn vẫn có thể bị dị ứng bí đỏ. Cần chú ý đến các triệu chứng dị ứng như buồn nôn, đau bụng, khó thở.
  • Tránh ăn bí ngô đã quá già hay để lâu ngày. Bởi khi để lâu hàm lượng đường sẽ tăng lên, đồng thời biến chất, lên men dễ gây ra các thành phần độc tố có hại cho cơ thể.
  • Nếu đang bị rối loạn tiêu hóa thì cần tránh không nên ăn bí đỏ.

Bí ngô có giá trị dinh dưỡng cao đem lại vô vàn những lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, với loại quả này, bạn cần khéo léo kết hợp trong khẩu phần ăn, không nên ăn quá nhiều, tần suất khoảng 2 – 3 lần/tuần là hợp lý. Ngoài ra, cần bổ sung kết hợp với các nhóm thực phẩm khác để có khẩu phần ăn đa dạng và khoa học.

Chia sẻ:
Nên Mua Yến Thô Hay Yến Tinh Chế? Nên Dùng Loại Nào? Nên Mua Yến Thô Hay Yến Tinh Chế? Nên Dùng Loại Nào?

Nên mua yến thô hay yến tinh chế để thuận tiện trong việc chế biến cũng như đảm bảo giá…

Đậu Hà Lan có lợi ích, tác dụng gì? Sao giá lại mắc?

Đậu Hà Lan được nhiều người ưa thích không chỉ bởi có hương vị hấp dẫn mà còn nhờ chứa…

3 Cách Chưng Yến Cho Người Tiểu Đường và Một Số Lưu Ý 3 Cách Chưng Yến Cho Người Tiểu Đường và Một Số Lưu Ý

Cách chưng yến cho người tiểu đường sẽ khác hơn so với người có thể trạng bình thường. Việc chưng…

Cà chua và 15 công dụng cho sức khỏe, làm đẹp

Cà chua chứa nhiều thành phần dinh dưỡng có ích cho sức khỏe và hệ thống miễn dịch. Thành phần…

Yến chưng gừng Yến Chưng Gừng Chế Biến Thế Nào Đảm Bảo Dinh Dưỡng?

Yến chưng gừng là món ăn bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe, tăng cường sức đề kháng bảo vệ cơ…

Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chia sẻ
Bỏ qua