Tràm
Cây tràm chủ yếu được trồng để lấy gỗ. Lá và vỏ cây được dùng làm dược liệu và tinh dầu. Thảo dược có tác dụng giảm nghẹt mũi, trị mẩn ngứa ngoài da, tăng cường chức năng tiêu hóa và cải thiện đau nhức xương khớp.
- Tên gọi khác: Tràm gió, chè cay, chè đông.
- Tên khoa học: Melaleuca leucadendron L.
- Tên dược: Folium et Cortex Melaleucae
- Họ: Sim (danh pháp khoa học: Myrtaceae)
Mô tả cây dược liệu Tràm
1. Đặc điểm thực vật
Đây là cây thân gỗ, cao từ 4 – 10m và vỏ cây thường bị tách thành nhiều mảng mỏng. Lá có cuống ngắn, mọc so le, phiến lá hình ngọn giáo và có các gân chạy dọc, rộng khoảng 1 – 3cm và dài từ 4 – 8cm.
Hoa màu trắng vàng, nhỏ, mọc thành từng dải ở ngọn cành, cây thường ra hoa vào tháng 3 – 5 hằng năm. Quả nang, cứng, đường kính khoảng 1.5cm. Hạt dài khoảng 1mm và có hình trứng.
2. Bộ phận dùng
Vỏ và lá của cây được dùng để làm thuốc. Ngoài ra tinh dầu tràm cùng được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiều bệnh lý do trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
3. Phân bố
Thảo dược này có xuất xứ từ Australia và được du nhập vào nước ta từ lâu. Loài thực vật này mọc hoang ở nhiều nơi trên nước ta, đặc biệt là ở miền Nam.
4. Thu hái – sơ chế
Thu hái quanh năm, lá sau khi hái về có thể được dùng tươi hoặc phơi khô.
5. Bảo quản
Cây tràm sau khi thu hái nên phơi và bảo quản ở những nơi khô thoáng.
6. Thành phần hóa học
Thành phần chính trong cây tràm là tinh dầu (chiêm khoảng 2.5%). Hoạt chất trong tinh dầu gồm có eucalyplota, xineola và cajeputol. Ngoài ra phần lá còn chứa alpha-pinen, linalool, p-cymen, alpha-terpinen, limonene,…
Các loại cây tràm ở nước ta
Ở nước ta, cây tràm được phân thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây là những loại thường được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị bệnh:
- Cây tràm trà: Mọc thành bụi, có chiều cao khoảng 2 – 30m; lá màu xanh lục sẫm, mọc đơn so le; cành có hoa trắng, vàng nhạt, hồng hoặc màu ánh lục, mọc dọc theo ngọn. Loại này thường đươc dùng làm tinh dầu, mặt nạ…; giúp làm ấm cơ thể, phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh cho trẻ em và trẻ sơ sinh. Cụ thể cây tràm trà chứa các hoạt chất giúp kháng viêm, kháng khuẩn, trị nấm, điều trị mụn viêm, mụn trứng cá, ho, cảm lạnh, cảm cúm; làm lành vết thương.
- Cây tràm lá dài: Tên khoa học Melaleuca quinquenervia. Loại cây này có chiều cao lên đến 5m, lá to, dài và mỏng; tán lá xanh, cành mọc rủ xuống đất, thân cây có vỏ xốp, lớp ngoài nứt thành từng mảnh. Cây tràm lá dài có hoa màu trắng, rất thơm. Về công dung chữa bệnh, lá cây non có tác dụng sát khuẩn, điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp.
- Cây tràm lá nhỏ: Thảo dược có lá nhỏ và nhánh lông mịn, thân cây cao từ 0,5 – 0,6m; có hoa màu xanh lục và đỏ, ra quanh năm; quả thẳng hoặc có hình lưỡi liềm. Cây tràm lá nhỏ chứa các hoạt chất gồm Indian, glucose, indoxyl… Dùng để băng bó gãy xương, điều trị bệnh viêm họng…
- Cây tràm lá rộng: Tên khoa học Melaleuca quonthenervia. Cây có vỏ dai, nhiều lớp; lá rộng phẳng với 5 gân dọc theo lá; hoa dạng chai ngắn, dài khoảng 50mm và có màu trắng kem. Hoa chủ yếu ra vào mùa thu.
Một số hình ảnh nhận biết cây tràm
Dưới đây là một số hình ảnh giúp bạn hình dung và dễ dàng nhận biết thảo dược:
Vị thuốc cây tràm
Một số thông tin cơ bản về dược tính của thảo dược:
1. Tính vị
Vỏ có vị nhạt, đắng, tính bình.
Lá tràm có mùi thơm, vị chát, cay, tính ấm.
2. Qui kinh
Quy vào kinh Tâm.
3. Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
- Tác dụng: Lá có tác dụng chỉ thống, ra mồ hôi, trừ thấp, vỏ có tác dụng giảm đau, khu phong, trấn tĩnh và an thần.
- Chủ trị: Chữa lỵ, viêm ruột, đau dây thần kinh, đau nhức xương do thấp khớp, sổ mũi, mất ngủ, suy nhược. Ngoài ra dược liệu còn được dùng ngoài để trị chàm, viêm da dị ứng,…
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Tác dụng trấn kinh, giảm đau và an thần.
- Tinh dầu khuynh diệp được dùng để xoa bóp chữa đau nhức, trị nghẹt mũi, cảm cúm,…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu được dùng ở dạng thuốc sắc với liều lượng 10 – 15g/ ngày, dùng điều chế tinh dùng để điều trị tại chỗ.
Một số bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu tràm
Với nhiều công dụng và lợi ích đối với sức khỏe, cây tràm thường được ứng dụng trong những bài thuốc sau:
1. Bài thuốc giúp tăng cường chức năng tiêu hóa
- Cách 1: Dùng 10 – 15g lá tươi và sắc uống trong ngày.
- Cách 2: Ngâm lá tràm với rượu theo tỷ lệ 1:5 và dùng 2 – 5g/ ngày.
2. Bài thuốc chữa vết thương ngoài da
- Chuẩn bị: Tinh dầu từ cây tràm
- Thực hiện: Pha với nước và rửa vết thương. Hoặc dùng nước sắc từ lá để sát trùng, cầm máu và đắp lên mụn nhọt giúp giảm sưng.
3. Bài thuốc trị nổi mẩn ngứa trên da
- Chuẩn bị: Cành tươi và lá 20g.
- Thực hiện: Sắc uống và nấu nước để tắm.
4. Bài thuốc giúp ngăn ngừa ho, tránh gió và chống cảm
- Chuẩn bị: 1 ít dầu tràm.
- Thực hiện: Thoa trực tiếp lên người trẻ nhỏ (lòng bàn chân và thái dương) hoặc nhỏ trực tiếp vào nước tắm.
ĐỌC NGAY: Bỏ túi 10 cách trị ho cho bé an toàn, hiệu quả từ thảo dược
5. Bài thuốc chống muỗi
- Chuẩn bị: 1 ít dầu tràm và nước ấm.
- Thực hiện: Pha loãng dầu tràm với nước ấm, sau đó thoa lên da trẻ để hạn chế muỗi đốt.
6. Cách giảm ngứa và sưng do côn trùng cắn
- Chuẩn bị: 1 ít tinh dầu tràm.
- Thực hiện: Thoa trực tiếp lên vết cắn 3 – 5 lần/ ngày.
7. Bài thuốc giảm nghẹt mũi và sổ mũi
- Chuẩn bị: Lá tươi và tinh dầu tràm
- Thực hiện: Đun lá tràm và cho thêm ít tinh dầu, dùng để xông khi bị cảm lạnh. Thực hiện 1 lần/ ngày trong 2 – 3 ngày là khỏi hẳn.
8. Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp
- Chuẩn bị: 1 ít tinh dầu từ cây tràm.
- Thực hiện: Đem xoa bóp trực tiếp lên vùng xương khớp đau nhức.
Những điều cần lưu ý khi dùng cây tràm chữa bệnh
Cây tràm là dược liệu tự nhiên và có độ an toàn cao khi sử dụng. Dược liệu này có thể sử dụng cho cả phụ nữ mang thai, sau khi sinh, trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh. Tuy nhiên để chủ động kiểm soát rủi ro phát sinh, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Bài viết đã tổng hợp thông tin về công dụng, đặc điểm, tính vị và tác dụng của cây tràm. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn có thể dễ dàng khi thực hiện các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu này.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Giải đáp thắc mắc của độc giả cùng chuyên gia của chúng tôi!