Cây cần tây
Cây cần tây là thảo dược thân thảo có tác dụng thanh lọc máu, bồi bổ hệ thống thần kinh và cung cấp khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra Cần tây khi dùng ngoài da có thể điều trị vết thương, trị mụn nhọt, ung thư, nứt nẻ da.
- Tên gọi khác. Rau cần tây
- Tên khoa học: Apium graveolens L
- Họ: Hoa tán – Apiaceae
Mô tả cây Cần tây
1. Đặc điểm thực vật
Cây Cần tây có thân mọc thẳng đứng, có thể cao đến 1,5 m. Thân có nhiều rãnh dọc, các nhiều cành mọc thẳng đứng.
Lá có hình mắt chim, dưới gốc có cuống lá, thuôn dài có 3 cách, mép lá lượn tai bèo. Lá được xẻ thành 3 mảng hoặc không chia tùy theo điều kiện phát triển của cây.
Hoa nhỏ màu trắng nhạt, hoặc xanh lục nhạt, gồm nhiều tán. Hoa ở đầu cành có tán dài hơn cách tán còn lại.
Quả Cần tây có hình trứng, hình cầu. Xung quanh có vạch lồi chạy dọc theo thân quả.
2. Bộ phận dùng
Toàn thân Cần tây được ứng dụng để là thuốc điều trị bệnh.
Rễ, củ, quả được chưng cất thành tinh dầu và làm gia vị.
3. Phân bố
Nguồn gốc xuất xứ từ bờ biển Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. Cần tây được trồng lâu đời tại các nước phương tây để ăn kèm và điều trị bệnh cao huyết áp.
Hiện tại, vị thuốc được trồng nhiều ở nước ta tại các vùng thung lũng, đầm lầy như Quãng Ngãi, Bình Định,…
4. Thu hái và sơ chế
Cần tây có thể thu hoạch quanh năm, thường dùng để ăn sống, ép nước hoặc chế biến kèm các món ăn khác.
5. Bảo quản
Cần tây rất dễ bảo quản. Sau khi thu hái chỉ cần để ở nơi thoáng mát. Tuy nhiên, để cây tươi lâu, người dùng nên bảo quản cây ở nhiệt độ 5 – 12 độ C.
6. Thành phần hóa học
Trong cây Cần tây có đến 90,5% là nước. Các thành phần hóa học khác bao gồm:
- Hợp chất Nitơ: 1,95%
- Chất béo: 0,07%
- Xenluloza: 1,15%
- Chất tro, vitamin A, B, C và khoáng chất như Mg, Mn, Fe, Cu, K, Ca, Tyrosin, Cholin, Axit Glutamic: 1,13%
Sau khi chưng cất thì lượng tinh dầu thu được là 2 – 3%. Tinh dầu không có màu, rất loãng, mùi thơm đặc trưng. Thành phần chủ yếu của tinh dầu bao gồm:
- Cacbua Tecpen
- D – Limonen,
- Giaiacola
- Silinen
- Anhydrit secdanoi
- Lacton Sednolit
- Sesquitecpen Stinben
Vị thuốc Cần tây
1. Tính vị
Cần tây có vị chát, mùi nồng.
2. Tác dụng dược lý và chủ trị
Tác dụng dược lý:
- Cần tây chứa nhiều Canxi, sắt, Phospho, giàu Protid có thể tăng cảm giác thèm ăn, xúc tiến tuần hoàn máu và bổ trí não.
- Cần tây vị ngọt, tính mát có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, điều trị nhiều đàm, đầy ngực, lao hạch,…
- Hóa chất lưu hóa trong Cần tây có thể tiêu diệt vi khuẩn bao gồm cả các loại vi khuẩn biến đổi gây sâu răng.
- Cần tây giúp làm giảm hàm lượng Coletxtêrôn có thể ngăn ngừa các bệnh tim mạch, tăng cường hệ thống miễn dịch, hạ huyết áp, điều trị thiếu máu.
- Cảm cúm ăn Cần tây nóng có thể cải thiện các triệu chứng.
Chủ trị:
- Điều trị suy nhược cơ thể do lao lực quá mức.
- Chữa trị suy thượng thận, tiêu hóa kém.
- Hỗ trợ cần bằng trạng thái thần kinh dễ bị kích thích, thiếu khoáng chất.
- Chữa tràng nhạc (ho lao), thấp khớp, thống phong.
- Điều trị sỏi niệu đạo, sỏi thận, viêm đường tiết niệu.
- Hỗ trợ cải thiện các bệnh lý về phổi, suy giảm chức năng gan, vàng da, thừa cân béo phì.
- Dùng ngoài da điều trị các vết thương, mụn nhọt, ung thư, khô nứt nẻ da.
3. Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Ăn sống
- Ép nước
- Xào, nấu chín (tiêu hóa dễ dàng hơn)
- Chiết dịch từ thân câu hoặc hãm lá uống như nước trà
- Chiết xuất lấy tinh dầu
- Nước sắc Cần tây có thể dùng ngâm rửa điều trị tay, chân, da nứt nẻ
- Dùng ngoài thì lấy dịch lá súc miệng, rửa miệng hoặc thoa đắp ngoài da
Liều dùng: Mỗi ngày dùng một cây Cần tây sắc nước uống hoặc ăn sống.
Bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc Cần tây
1. Trị chứng huyết áp cao
Để điều trị chứng cao huyết áp, dùng 50 g cây Cần tây (cả thân và lá) sắc với 3 bát nước con với lửa nhỏ. Khi cạn còn 1 chén là dùng được, chia thành 3 lần, uống trong ngày.
Nước sắc Cần tây có thể tăng tuần hoàn máu, bổ não. Ngoài ra, hoạt chất Apigenin có tác dụng điều hòa huyết áp và tăng sự co giãn của mạch máu. Điều này giúp khí huyết lưu thông tốt hơn và ngăn ngừa nguy cơ tăng huyết áp.
2. Chữa mỡ trong máu cao
Dùng Cần tây và Táo đen phân lượng bằng nhau sắc nước uống hàng ngày, có thể dùng thay nước. Hoặc người bệnh cũng có thể sử dụng nước ép cây Cần tây để sử dụng hàng ngày.
Thời gian sử dụng từ 30 – 45 ngày là mỡ trong máu sẽ giảm rõ rệt. Hàm lượng Magnesium và sắt trong Cần tây có thể làm giảm lượng mỡ trong máu rất tốt. Ngoài ra, sử dụng thường xuyên có thể điều trị chứng thiếu máu, xuất huyết,…
3. Trị bệnh đi tiểu nước đục
Rễ Cần tây cắt sát phần gốc, đường kính 2 cm, mang đi rửa sạch, đun nhỏ lửa cùng 500 ml nước sạch. Đun đến khi cạn còn 200 ml là dùng được.
Uống khi đói vào buổi sáng và tối. Sử dụng liên tục trong 3 – 7 ngày, nước tiểu sẽ trong trở lại như bình thường.
4. Trị bệnh gout, nhiễm trùng máu, phong thấp
Chất kiềm có trong cây Cần tây có thể trung hòa Axit trong máu. Do đó, thường xuyên bổ sung cần tây có thể hạn chế và điều trị các chứng bệnh Gout, nhiễm trùng máu và phong thấp ra mồ hôi tay chân.
Người bệnh có thể bổ sung cần tây vào công thức nấu ăn hoặc ép nước dùng uống mỗi ngày.
5. Giúp xương chắc khỏe, tăng chiều cao
Cần tây chứa nhiều Canxi, magie, Vitamin K có thể giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ làm tăng chiều cao hiệu quả. Bên cạnh đó, trong Cần tây có chứa hoạt chất kháng viêm tự nhiên Polyacetylene giúp điều trị viêm xương khớp.
Bổ sung Cần tây vào bữa ăn hàng ngày, ép nước uống hoặc sử dụng tinh chất cần tây thường xuyên để hỗ trợ các vấn đề xương khớp.
6. Bệnh đường hô hấp
Người có vấn đề về đường hô hấp có thể dùng hạt Cần tây để sắc lấy nước uống. Ngoài ra, nước sắc hạt Cần tây còn hỗ trợ điều trị bệnh suyễn, lao phổi, viêm màng phổi, viêm phế quản,…
7. Chữa mất ngủ
Trong cây Cần tây có chứa chất kiềm có thể làm giảm căng thẳng và làm dịu các dây thần kinh. Vì vậy sử dụng Cần tây thường xuyên có thể hỗ trợ người dùng có giấc ngủ sâu và ổn định hơn.
Trong bữa cơm tối, có thể sử dụng các món ăn có chứa Cần tây hoặc dùng một cốc nước ép Cần tây tươi để hỗ trợ giấc ngủ.
8. Ngừa sỏi thận
Thường xuyên sử dụng Cân tây có thể ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị sỏi thận.
Lưu ý khi sử dụng cây Cần tây
Theo y học cổ truyền, Cần tây vị ngọt, đắng, tính mát có thể ích khó, lợi tỳ, điều hòa khí huyết, thanh nhiệt, giảm ho,… Tuy nhiên, để sử dụng Cần tây đạt hiệu quả tốt nhất, người dùng nên lưu ý:
- Cần tây xung khắc với dưa chuột. Do đó, không dùng hai sản phẩm này cùng nhau.
- Hải sản như sò lông, nghêu, hàu có tính hàn. Do đó, kết hợp chung dễ làm cơ thể bị lạnh, thiếu dương khí, gây ra một số bệnh lý.
- Thịt thỏ dùng kèm Cần tây có thể gây rụng tóc.
Một số đối tượng không nên dùng Cần tây:
- Người huyết áp thấp không nên dùng Cần tây thường xuyên.
- Người có bệnh ngoài da sử dụng Cần tay có thể gây ngứa, lở loét, vẩy nến.
- Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Cần tây có thể gây ra tình trạng lưu thai ngoài ý muốn.
- Người hư tỳ nhược dùng Cần tây có thể làm tổn thương trung dương, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa.
Thông tin về cây Cần tây trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có bất cứ câu hỏi hoặc thắc mắc nào có liên quan, người dùng vui lòng trao đổi với thầy thuốc hoặc người có chuyên môn.
Tham khảo thêm: Cây sài đất – Vị thuốc quý với nhiều công dụng chữa bệnh
Bình luận (2)
Thưa bác sĩ.
Tôi đi siêu âm tim mạch, bs xác định tôi bị hẹp ĐM Cảnh cổ, ĐM Vành Tim trên 50% và hở Tâm Nhĩ Phải 2/4. Huyết áp tăng giảm bất thường, vậy tôi có nên dùng Cần Tây không? Nếu kết hợp Đan Sâm với Cần Tây thì có kỵ nhau không? Nếu không thì nên sử dụng liều lượng như thế nào?
Xin trả lời qua gmail ạ.
Rất cám ơn.
Thật bổ ích, cảm ơn tác giả và Quý báo